Tụ bù là gì? Cấu tạo, phân loại và nguyên lý hoạt động

Khi có các thiết bị điện cần bù công suất phản kháng, tụ bù là lựa chọn lắp đặt hàng đầu. Trong bài tổng hợp dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu về khái niệm, cấu tạo, nguyên lý làm việc và tính ứng dụng của tụ bù.

Tụ bù là gì? Lịch sử phát triển của tụ bù

Tụ bù hay còn được gọi là tụ bù điện, tụ bù công suất, tụ bù công suất, tụ bù công suất phản kháng… Đây là thiết bị gồm 2 vật dẫn điện đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng lớp cách điện (hay còn gọi là điện môi). Tụ bù có tác dụng quan trọng khi cần dùng thiết bị để tích điện và phóng điện trong mạch điện.

khai niem tu bu

Tụ điện có lịch sử phát triển lâu đời, bắt nguồn từ thế kỷ 18. Pieter van Musschenbroek - nhà khoa học người Hà Lan, được coi là “cha đẻ” của tụ điện, với tên gọi đầu tiên là bình Leyden, phát minh vào năm 1745. Thiết bị này bao gồm một bình thủy tinh được phủ bên trong và bên ngoài bằng lá kim loại, với một thanh kim loại được đưa qua nút bần. Khi thanh kim loại được chạm vào và tích điện, nó có thể lưu trữ năng lượng điện để xả sau.

tu dien la gi 1

Năm 1839, một nhà triết học tự nhiên người Anh tên là Michael Faraday đã phát hiện ra rằng điện tích được lưu trữ trong tụ điện tỉ lệ thuận với điện dung của tụ điện và điện áp được áp dụng. Khám phá này đã đặt nền tảng cho sự phát triển của tụ điện hiện đại, tăng điện dung và độ tin cậy của tụ điện.

Vai trò của tụ bù trong hệ thống điện

Trong hệ thống điện, tụ bù được sử dụng để bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cosφ (cos phi) nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của lưới điện và tránh bị phạt tiền theo quy định của ngành Điện lực. Đây cũng chính là giải pháp giảm công suất phản kháng (công suất vô công) hiệu quả nhất hiện nay. 

Ngoài ra, tụ bù điện cũng có tác dụng làm giảm dòng điện cực đại và dao động điện áp trong hệ thống điện, đây là tác nhân có thể gây hư hỏng các thiết bị khác hoặc hệ thống. Bằng cách này, tụ điện giúp kéo dài tuổi thọ của các thiết bị điện, chẳng hạn máy biến áp và động cơ, đồng thời cải thiện độ tin cậy chung của hệ thống.

tụ bù

Trong ngành năng lượng, việc sử dụng tụ bù có thể giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng lên đến 10% (Theo nghiên cứu của Viện nghiên cứu điện lực). Việc giảm mức tiêu thụ năng lượng này không chỉ tiết kiệm chi phí năng lượng, mà còn có tác động tích cực đến môi trường bằng cách giảm phát thải khí nhà kính từ quá trình sản xuất điện.

Trong tủ điện bù công suất, tụ bù là thành phần chính đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hệ thống bù hoạt động ổn định và an toàn.

Etinco là đơn vị hàng đầu về nhập khẩu và phân phối thiết bị điện, trong đó có tụ bù. Hiện chúng tôi cung cấp tụ bù đến từ các thương hiệu uy tín như: Nuintek, Mikro, BTB Electric, Epcos, Shizuki, Ducati. Tất cả các sản phẩm này đều được nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy nên đảm bảo 100% chính hãng với giá cả cạnh tranh, chính sách bảo hành theo quy định của nhà sản xuất, tối thiểu là 12 tháng. 

Tham khảo một số dòng tụ bù được Etinco phân phối chính hãng:

Cấu tạo của tụ bù và ký hiệu trong bản vẽ

Cấu tạo của tụ bù 1 pha và 3 pha tương đối giống nhau, gồm hai hoặc ba vật dẫn đặt cạnh nhau, ngăn cách bởi dung môi cách điện. Trong thực tế, tụ bù điện có 2-3 bản cực ở đầu là 2-3 lá nhôm, đặt gần nhau và có các lớp cách điện xen giữa. Toàn bộ kết cấu này được đặt trong bình hàn kín hình trụ, có lớp vỏ aluminum và lớp vỏ nhựa.

tu bu la gi 5

Hai hoặc ba đầu bản cực đưa ra ngoài ở phía trên để nối với nguồn điện. Khác với tụ bù 2 pha thì tụ bù 3 pha được trang bị thêm cơ cấu ngắt điện tự động khi quá tải ngăn ngừa việc nổ tụ, cơ cấu này thường được là ngấn phòng nổ.

Theo bản vẽ kỹ thuật, tụ bù có ký hiệu như sau:

tu bu la gi

Các thông số cơ bản của tụ bù, bao gồm: 

  • Điện dung ©, đơn vị μF hoặc F: thông số quyết định lượng công suất phản kháng tụ có thể bù. Giá trị thường gặp: 5μF, 10μF, 20μF, 25μF, 50μF,... đến hàng nghìn μF.
  • Điện áp định mức (U), đơn vị V: điện áp tối đa mà tụ có thể chịu được trong thời gian dài mà không bị hỏng.
  • Công suất phản kháng (Q), đơn vị kVAr: thể hiện khả năng bù công suất phản kháng của tụ. Ví dụ: 2.5kVAR, 5kVAR, 10kVAR, 20kVAR,...
  • Dòng điện định mức (I), đơn vị A: dòng điện tối đa mà tụ có thể chịu được khi hoạt động liên tục.
  • Tuổi thọ và nhiệt độ làm việc: nhiệt độ vận hành tiêu chuẩn: -25°C đến +50°C (tùy loại). Trong khi đó tuổi thọ trung bình của tụ từ 50.000 - 100.000 giờ (tùy hãng sản xuất).
  • Tiêu chuẩn an toàn: Theo tiêu chuẩn quốc tế là IEC 60831, UL 810. Còn theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN, QCVN.

Nguyên lý làm việc của tụ bù

Tụ điện chỉ tiêu thụ một lượng năng lượng nhỏ, chủ yếu do điện trở và điện cảm bên trong gây tổn thất công suất. Khi truyền tải điện năng từ nguồn đến tải, có 2 loại công suất được sản sinh là công suất phản kháng và công suất tác dụng. Công suất tác dụng hữu ích cho hệ thống còn công suất phản kháng là phần tiêu hao, không sinh ra công nên cần sử dụng tụ bù công suất phản kháng.

Nguyên lý hoạt động của tụ bù điện là để nâng cao hệ số cosφ, bù công suất phản kháng lãng phí khi vận hành thiết bị điện, từ đó làm tăng công suất tác dụng có ích. Hai loại công suất trên có quan hệ mật thiết với nhau, biểu thị qua các công thức sau:

cong thuc tinh tu bu

Trong đó:

  • S: Công suất biểu kiến
  • P: Công suất tác dụng
  • Q: Công suất phản kháng

Thông thường nguồn điện chỉ cung cấp một phần Q và lượng cần thiết còn lại do tụ bù sản sinh để nâng cao cosφ giúp P tăng lên.

Cách phân loại tụ bù

Phân loại tụ bù theo cấu tạo

Theo cấu tạo, có 2 loại tụ bù phổ biến là tụ bù khô và tụ bù dầu

  • Tụ bù khô là loại bình tròn dài, nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ dễ lắp đặt, thay thế, chiếm ít không gian trong tủ điện và giá thành thường thấp hơn tụ dầu. Tụ bù khô thường được sử dụng cho các hệ thống bù công suất nhỏ, chất lượng điện tương đối tốt. Tụ khô phổ biến trên thị trường Việt Nam có các dải công suất bù 10kVAr, 15kVAr, 20kVAr, 25kVAr, 30kVAr. 
  • Tụ bù dầu là loại bình chữ nhật (cạnh sườn vuông hoặc tròn), có độ bền cao hơn tụ bù khô. Tụ dầu thường được sử dụng cho tất cả các hệ thống bù, đặc biệt là các hệ thống bù công suất lớn, chất lượng điện xấu, có sóng hài (dùng kết hợp với cuộn kháng lọc sóng hài). Tụ bù dầu phổ biến trên thị trường Việt Nam có các dải công suất bù 10kVAr, 15kVAr, 20kVAr, 25kVAr, 30kVAr, 40kVAr, 50kVAr.
Tụ bù dầu
Tụ bù dầu

Bên cạnh đó còn có tụ có cầu chì và tụ không có cầu chì: 

  • Tụ có cầu chì: tích hợp sẵn cầu chì nối tiếp bên trong vỏ tụ điện. Khi một thành phần bên trong tụ điện bị hỏng, cầu chì bảo vệ thành phần đó cũng bị xóa. Sau khi cầu chì bị xóa, điện áp trên các thành phần song song với thành phần hỏng sẽ tăng lên, kéo theo điện áp trên tụ điện cũng tăng lên.
  • Tụ không có cầu chì: không có cầu chì bảo vệ nào bên trong. Chúng thường được sử dụng trong các hệ thống ngân hàng tụ điện không có cầu chì hoặc sử dụng cầu chì bên ngoài.

tu bu la gi 6

Phân loại tụ bù theo điện áp

Tương ứng với 3 loại lưới điện thông dụng, ta có 3 loại tụ bù là cao thế, trung thế và hạ thế.

  • Tụ bù cao thế

tụ bù

Tụ bù cao thế là thiết bị điện sử dụng để bù trừ công suất phản kháng do các thiết bị cảm kháng như động cơ điện, máy biến áp tạo ra trong hệ thống điện cao thế. Hệ thống điện cao thế thường có điện áp từ 110kV đến 500kV.

  • Tụ bù trung thế

tụ bù

Tụ bù trung thế sử dụng cho lưới điện trung thế có khả năng tích và phóng điện để ổn định điện áp nguồn và bù công suất phản kháng cho các thiết bị. Tụ bù trung thế có các mức điện áp từ 3kV đến 35kV và được chia thành hai loại: loại 1 pha 2 sứ và loại 3 pha 3 sứ.

  • Tụ bù hạ thế

tụ bù

Tụ bù hạ thế sử dụng cho lưới điện hạ thế với công suất cosφ thấp, công dụng để bù công suất phản kháng, nâng cao hiệu suất hoạt động của thiết bị và giảm chi phí hóa đơn điện. Tụ bù hạ thế có 2 loại phổ biến nhất là tụ bù hạ thế 1 pha và tụ bù hạ thế 3 pha.

  • Tụ 1 pha có loại điện áp 230V và 250V.
  • Tụ bù 3 pha có loại điện áp 250V dùng cho mạch điện 220V, loại 415V được dùng cho hệ thống mức điện áp chuẩn 380V và loại 440V, 480V hoặc 525V dùng cho hệ thống điện áp cao hơn.

Phân loại theo vị trí lắp đặt

  • Tụ bù treo cột: gồm 1 khung chứa tụ điện được gắn trực tiếp trên cột. Các tụ điện này thường bao gồm thiết kế 3 pha, trong đó mỗi pha có 1 đến 3 đơn vị (3 đến 9 đơn vị cho mỗi tụ điện). Loại tụ này dễ lắp đặt, bảo trì và định vị, có thể chứa đầy đủ các phụ kiện hoặc tùy chọn điều khiển, có sẵn ở dạng cố định hoặc chuyển mạch.     

tu bu la gi 9

  • Tụ điện vỏ kim loại: vỏ kim loại bao quanh đóng vai trò như rào chắn bảo vệ. Vỏ bọc này giúp bảo vệ người dùng tránh khỏi việc vô tình tiếp xúc với thiết bị mang điện. Ngoài ra, tụ điện bên trong cũng ít bị ảnh hưởng bởi các sự cố mất điện do tác nhân bên ngoài.

tu bu la gi 10

  • Tụ điện di động: được thiết kế để có thể vận chuyển linh hoạt, nhanh chóng mà không cần lắp đặt thiết bị cố định. Loại tụ bù này được sử dụng trong các trường hợp mất điện khẩn cấp, ứng dụng bảo trì, nguồn điện xây dựng tạm thời…

tu bu la gi 11

  • Tụ điện ngoài trời: thường được gắn vào một tấm đệm cứng, được nâng lên cao để đảm bảo khoảng cách với người vận hành và các thiết bị lân cận. 

tu bu la gi 12

Ngoài ra còn có hệ thống tụ bù chuyên dụng dành để lọc sóng hài, truyền tải điện một chiều điện áp cao (HVDC), truyền tải điện xoay chiều linh hoạt (FACTS)...

Đọc thêm: 5 cách kiểm tra tụ bù chuẩn kỹ thuật và khắc phục sự cố

Ứng dụng của tụ bù

  • Hiệu chỉnh hệ số công suất (PFC): Việc điều chỉnh hệ số công suất trong các hệ thống điện năng tiêu thụ, điện năng thương mại và điện năng nhân tạo thường đạt được thông qua việc sử dụng tụ điện. Việc sử dụng hiệu quả năng lượng điện được tăng cường nhờ tụ điện. Nâng cao hiệu quả hệ thống và giảm chi phí điện bằng cách tăng hệ số công suất và giảm công suất phản kháng.
  • Điều chỉnh điện áp: Hệ thống điều chỉnh điện áp sử dụng tụ điện để giữ cho vị trí điện áp của lưới điện ổn định. Nó góp phần giảm thiểu dao động điện áp và duy trì nguồn cung cấp điện áp ổn định. 
  • Lưu trữ năng lượng và cắt đỉnh: Trong nhiều lĩnh vực khác nhau, tụ điện được sử dụng để giảm đỉnh và lưu trữ năng lượng. Khi nhu cầu năng lượng thấp, tụ điện lưu trữ năng lượng dư thừa và giải phóng nhanh khi nhu cầu cao. Nó hỗ trợ giảm nhu cầu điện năng đỉnh cũng như biến động hàng hóa.
  • Tụ điện khởi động và chạy động cơ: Trong mạch động cơ 1 pha và 3 pha, tụ điện liên tục được sử dụng để tăng hiệu suất động cơ và tạo lực khởi động vòng. Công suất khởi động cần thiết để bật động cơ được tăng lên nhờ tụ điện khởi động. Hiệu suất hoạt động của động cơ được bảo toàn một phần nhờ tụ điện khởi động.
  • Lọc và triệt sóng hài: Trong mạch lọc, tụ điện được sử dụng để loại trừ sóng hài và tiếng ồn không mong muốn khỏi tín hiệu điện. Bằng cách điều chỉnh dạng sóng của điện áp và dòng điện, thiết bị này nâng cao chất lượng điện năng, giảm nhiễu điện từ và tăng độ tin cậy của hệ thống.
  • Bộ lưu điện liên tục (UPS): Tụ điện của hệ thống UPS là một thành phần quan trọng. Chúng lưu trữ năng lượng để cung cấp nguồn điện dự phòng tạm thời trong trường hợp mất điện chính, đồng thời hỗ trợ ngăn ngừa nhiễu điện và đảm bảo hoạt động liên tục của các thiết bị quan trọng.
  • Ứng dụng cho điện tử công suất: Các ứng dụng cho điện tử công suất, bao gồm cả bộ biến tần, cần có tụ điện. Ngoài việc lưu trữ năng lượng và hỗ trợ công suất phản kháng, bộ chuyển đổi, bộ chỉnh lưu và bộ biến tần giúp làm mịn dạng sóng của điện áp và dòng điện, tăng năng suất và hiệu quả của hệ thống điện tử công suất.
  • Hệ thống năng lượng tái tạo: Trong các hệ thống năng lượng tái tạo như nhà máy điện mặt trời và điện gió, tụ điện là thiết yếu. Để duy trì sự ổn định của lưới điện, bao gồm các nguồn năng lượng tái tạo không thường xuyên, tụ bù hỗ trợ điều chỉnh điện áp, giảm biến động năng lượng và cung cấp khả năng lưu trữ năng lượng.

Cách lắp tụ bù tiết kiệm điện năng nhất

Dù ứng dụng của tụ bù là có khả năng tiết kiệm được điện năng, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết cách lắp đặt sản phẩm như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất. Dưới đây là một số cách lắp đặt cho bạn tham khảo:

Cách lắp tụ bù ở cơ sở sản xuất nhỏ

Ở các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ thường có lượng điện tiêu thụ không cao, thiết bị tạo ra sóng hài cũng bé nên không cần thiết phải sử dụng thiết bị lọc sóng hài. Vì vậy các doanh nghiệp tuỳ vào khả năng kinh tế của mình để cân nhắc xem có cần phải lắp tụ điện tụ bù hay không.

Nếu cơ sở sản xuất muốn lắp thiết bị để giúp tiết kiệm điện thì dùng phương pháp bù tĩnh. Phương pháp này có cấu tạo khá đơn giản, gọn nhẹ, bao gồm các thành phần sau:

  • Vỏ tủ tụ bù: có kích thước khoảng 500x350x200mm.
  • Aptomat: dùng để đóng ngắt tụ bù.
  • Tụ bù: có công suất nhỏ, thường là 2.5, 5 hoặc 1

Cách lắp tụ bù ở cơ sở sản xuất trung bình

Các cơ sở sản xuất vừa có công suất tiêu thụ điện năng ở mức trung bình, các thiết bị cũng tạo ra các sóng hài bé nên cũng không nhất thiết phải sử dụng các thiết bị để lọc sóng hài. Để hạn chế nhất việc bị phạt tiền công suất phản kháng thì các cơ sở đó cần phải lắp tủ tụ bù điện nhiều cấp khác nhau. Cụ thể gồm các loại như sau: Tụ bù thủ công và tụ bù điều khiển tự động.

Việc lắp tụ bù thủ công sẽ không được chính xác cũng như độ nhạy bén như tụ bù tự động. Ngoài ra, loại tụ bù điện này cũng tốn rất nhiều công sức cũng như thời gian để vận hành. Ngược lại với những hạn chế này thì tụ bù tự động lại được rất nhiều doanh nghiệp tin dùng, bởi độ chính xác cũng như tính hợp lý của thiết bị. 

Tủ bù tự động có cấu tạo gồm các thành phần chính sau:

  • Vỏ tủ là bộ phận bao bọc bên ngoài của tủ bù, có tác dụng bảo vệ các thiết bị bên trong. Vỏ tủ thường được làm bằng kim loại hoặc nhựa, có kích thước từ 1m đến 1,2m. 
  • Bộ điều khiển tự động là bộ phận điều khiển đóng ngắt các cấp tụ bù. Bộ điều khiển tự động thường được sử dụng là loại vi xử lý, có khả năng tự động điều chỉnh lượng tụ bù phù hợp với hệ số công suất cosφ của phụ tải. 
  • Aptomat tổng là thiết bị đóng ngắt tổng của tủ bù. Aptomat tổng thường có công suất từ 100A đến 200A.
  • Aptomat từng cấp tụ bù là thiết bị đóng ngắt từng cấp tụ bù. Aptomat từng cấp tụ bù thường có công suất từ 25A đến 50A. 
  • Contactor đóng ngắt là thiết bị đóng ngắt tụ bù. Contactor đóng ngắt thường có công suất từ 25A đến 50A. 

Xem thêm: Hướng dẫn tính chọn tụ bù theo công suất

Cách lắp tụ bù ở cơ sở sản xuất lớn

Cơ sở sản xuất lớn thường có những đặc điểm sau:

  • Tổng công suất tiêu thụ điện rất lớn, từ vài trăm kW đến hàng MW.
  • Các thiết bị sử dụng trong cơ sở sản xuất lớn thường có công suất phản kháng lớn và tạo ra nhiều sóng hài.

Với những đặc điểm trên, các cơ sở sản xuất lớn cần lắp đặt tụ bù để tiết kiệm điện năng. Cách lắp đặt tụ bù phản kháng giúp tiết kiệm điện năng

Để lắp đặt tụ bù giúp tiết kiệm điện năng cho cơ sở sản xuất lớn, cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Lựa chọn loại tụ bù phù hợp với công suất tiêu thụ điện của cơ sở sản xuất.
  • Lắp đặt tụ bù đúng kỹ thuật để đảm bảo an toàn.
  • Kiểm tra, bảo dưỡng tụ bù định kỳ để đảm bảo tụ bù hoạt động ổn định.

Lưu ý khi lựa chọn tụ bù

Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn tụ bù:

  • Đối với hệ thống điện song song với tải, tụ bù điện được đấu nối song song với tải để bù công suất phản kháng. Trong trường hợp này, nên ưu tiên chọn tụ bù khô, tụ dầu tự động nhiều cấp. Tụ bù khô có ưu điểm là nhỏ gọn, dễ lắp đặt và bảo trì, trong khi tụ dầu tự động nhiều cấp có ưu điểm là có thể tự động điều chỉnh lượng tụ bù phù hợp với hệ số công suất cosφ của phụ tải.
  • Công suất tụ bù cần phù hợp với công suất phản kháng của phụ tải. Công suất phản kháng của phụ tải có thể được xác định bằng cách sử dụng đồng hồ đo cosφ.
  • Điện áp định mức và tần số tụ bù cần phải phù hợp với điện áp của hệ thống điện.
  • Cần chọn tụ bù có nhãn hiệu uy tín để đảm bảo tính chính xác cũng như độ bền của sản phẩm.

Tìm hiểu thêm: Tụ bù có tiết kiệm điện hay không?

Hướng dẫn xả điện cho tụ bù

Trước khi sửa chữa, vận chuyển hay bảo trì, thay thế tụ bù điện đều cần xả tụ để đảm bảo an toàn tránh cháy nổ. Cách xả điện duy nhất cho tụ bù là lắp điện trở vào các cực và xả điện. 

Có 2 phương pháp xả điện cho tụ bù bằng điện trở: 

  • Xả tự động: Một số tụ bù hiện đại có tích hợp điện trở xả bên trong, có khả năng tự động xả sau khi ngắt điện.

Cách kiểm tra như sau: Dùng đồng hồ VOM đo điện áp 2 cực tụ sau khi ngắt nguồn 5–10 phút. Nếu điện áp <50V → tụ đã xả an toàn.

  • Xả thủ công: Chọn điện trở xả có công suất ≥5W (ví dụ: 10kΩ/5W). Sau đó dùng kìm cách điện nối điện trở vào 2 cực tụ và giữ nguyên trong 5–10 phút để tụ xả hết. Hết thời gian xả, đo lại điện áp, đảm bảo phải <50V trước khi chạm vào.

Lưu ý: Tuyệt đối không sử dụng các biện pháp xả tụ tự phát như dùng tua vít hay kìm kẹp cá sấu. Các phương pháp này đều là dạng thủ công, không kiểm soát được lượng điện xả rất dễ gây chập cháy, nguy hiểm cho người thực thi.

Sau khi xả tụ, cần kiểm tra điện áp giữa các cực tụ bằng đồng hồ vạn năng, đảm bảo điện áp về 0. Khi xả cần trang bị quần áo bảo hộ, vị trí xả thoáng mát, tránh xa nguồn nước và vật liệu dễ cháy.

Một số câu hỏi về tụ bù

  • Câu hỏi 1: Tại sao phải sử dụng tụ bù?

Trả lời: Hệ thống điện có vấn đề về hệ số công suất có thể được khắc phục bằng tụ điện. Nó làm giảm năng lượng phản kháng, tăng hiệu quả của lưới điện và kiểm soát điện áp tốt hơn.

  • Câu hỏi 2: Tụ bù có tiết kiệm điện không?

Trả lời: Tụ bù là thiết bị tiêu thụ điện nên không có khả năng tiết kiệm điện. Tuy nhiên, nó giúp bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cosφ (cos phi) nhằm tránh bị phạt tiền hàng tháng theo quy định của ngành Điện lực.

  • Câu hỏi 3: Khi nào nên dùng tụ bù dầu?

Trả lời: Tụ bù dầu thường được sử dụng cho các hệ thống bù công suất lớn, chất lượng điện xấu, có sóng hài nên phù hợp với hệ thống điện quy mô nhà máy. 

  • Câu hỏi 4: Khi nào nên dùng tụ bù khô?

Trả lời: Tụ bù khô thường được sử dụng cho các hệ thống bù công suất nhỏ, chất lượng điện tương đối tốt. 

  • Câu hỏi 5: Tụ bù có thể bị hỏng không?

Trả lời: Trên thực tế, quá điện áp, quá dòng, quá nhiệt đều có thể khiến tụ điện bị hỏng. Để đảm bảo hiệu suất cao nhất và hỗ trợ ngăn ngừa hỏng hóc, nên bảo trì và kiểm tra thường xuyên.

  • Câu hỏi 6: Làm thế nào để bảo vệ tụ bù?

Trả lời: Với các hệ thống lớn có nhiều thiết bị sinh sóng hài lớn thì tốt nhất nên lắp thêm cuộn kháng để lọc các sóng hài, điều đó sẽ giúp tránh cháy nổ tụ bù và bảo vệ được tụ bù.