Lựa chọn dây điện không phù hợp là một trong những nguyên nhân chính gây ra 60-70% các vụ cháy liên quan đến hệ thống điện - theo thống kê của Cục PCCC và CNCH. Việc đọc hiểu ý nghĩa các thông số và ký hiệu dây điện là yếu tố tiên quyết để xây dựng một mạng điện an toàn. Trong bài viết này, cùng Etinco tìm hiểu về ý nghĩa và cách đọc các ký hiệu cơ bản trên dây cáp điện.
Tại sao cần đọc hiểu ký hiệu dây điện?
Ký hiệu dây điện phản ánh những thông số kỹ thuật quan trọng nhất của dây cáp điện, phục vụ cho việc thiết kế, thi công, lắp đặt mạch điện. Việc đọc hiểu ký hiệu dây điện là yếu tố thiết yếu để:
- Giảm thiểu tai nạn, rủi ro về điện: Mỗi loại dây cáp điện sẽ có một nhiệt độ tiêu chuẩn và độ dày cách điện nhất định. Tôn trọng các thông số này sẽ hạn chế được các vấn đề liên quan đến quá tải, quá nhiệt, hạn chế hiện tượng giật điện cũng như đấu nối sai cách.
- Tối ưu chi phí, tiết kiệm vật liệu: Lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với tải dòng không chỉ đảm bảo an toàn mà còn tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh lãng phí điện năng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật điện: IEC 60502 và TCVN 5935 là 2 tiêu chuẩn cơ bản quy định các chuẩn mực về kết cấu, thông số của dây cáp điện. Việc lựa chọn dây cáp điện phù hợp theo ký hiệu thể hiện trên vỏ cáp đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành, tăng độ bền và tuổi thọ của thiết bị - hệ thống, đặc biệt là tránh được các rủi ro liên quan đến pháp lý.
Ý nghĩa các ký hiệu dây điện cơ bản
Tùy thuộc vào từng hãng sản xuất và loại dây cáp điện, trên vỏ cáp sẽ có các ký hiệu khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản, ký hiệu dây điện sẽ được chia thành các nhóm.
Ký hiệu liên quan đến lõi dẫn điện
- Al (Nhôm): Ký hiệu thể hiện vật liệu cấu thành lõi dẫn điện là nhôm, được ưu tiên sử dụng cho đường dây truyền tải trên không hoặc các ứng dụng yêu cầu tiết diện dây lớn nhưng trọng tải nhẹ.
- Cu (Đồng): Ký hiệu của vật liệu dẫn điện phổ biến nhất là đồng, được ứng dụng trong hầu hết các hệ thống dân dụng, công nghiệp, thương mại...
- S (Thép): Ký hiệu thể hiện lõi dẫn điện bằng thép, tuy ít phổ biến nhưng lại là lựa chọn tối ưu khi lắp đặt ở môi trường khắc nghiệt để tăng cường độ bền cơ học và khả năng chịu lực cho cáp điện.
Ký hiệu liên quan đến vật liệu cách điện & vỏ bọc
- PVC (Polyvinyl Chloride): Đây là vật liệu cách điện thông dụng nhất với ưu điểm cách điện tốt, chống chịu tác động cơ học ổn và giá thành hợp lý.
- XLPE (Cross-Linked Polyethylene): XLPE là vật liệu cách điện cao cấp hơn nhiều so với PVC với đặc tính chịu nhiệt lên đến 90 độ C nên thường được sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao.
- Sehh/Se/S (Semiconducting Insulation): Vật liệu cách điện có tính chuyên dụng nên giá thành cao. Ứng dụng chủ yếu là để ngăn chặn việc dẫn điện và hạn chế các sự cố điện động.
- HDPE/H (High-Density Polyethylene): Ưu điểm vượt trội là cứng và chống mài mòn nên được ưa chuộng để cấu thành vỏ bọc của cáp ngầm.
- MICA: Thành phần cốt lõi của cáp chống cháy, chậm cháy, có tác dụng duy trì đặc tính dẫn điện cả khi xảy ra hỏa hoạn, rất cần thiết để đảm bảo hệ thống điện khẩn cấp hoạt động.
- XLPO (Cross-Linked Polyolefin): Vật liệu cách điện không chứa halogen nên khi cháy sẽ không tạo khói và khí độc như PVC.
- PP (Polypropylene): Vật liệu chủ yếu của chất độn bên trong cáp, có tác dụng ổn định cấu trúc dây cáp điện.
- PET (Polyester): Dạng băng quấn mỏng để phân cách các lớp bên trong cáp.
- V-75: Thể hiện nhiệt độ làm việc cụ thể của lớp vỏ bọc PVC, ở đây là tới 75°C.
Ký hiệu liên quan đến cấu trúc bảo vệ
- DSTA (Double Steel Tape Armoured): Lớp giáp bảo vệ của dây cáp, làm bằng băng thép, có tác dụng chống va đập và xuyên thủng.
- DATA (Double Aluminum Tape Armoured): Lớp giáp bảo vệ bằng băng nhôm, nhẹ hơn DSTA nhưng vẫn có khả năng chống tác động cơ học.
- FR (Fire Resistant): Ký hiệu của cáp chống cháy.
- WB (Water Blocking): Ký hiệu của cáp chống thấm, thường dùng cho cáp ngầm.
- WBT (Water Blocking Tape): Ký hiệu của lớp chống thấm từ băng trương nở. Khi gặp nước, vật liệu này sẽ nở để bịt kín lõi cáp.
- SC (Semi Conductor): Lớp vật liệu bán dẫn có trong cáp trung hoặc cao thế, có tác dụng điều hòa điện trường.
- Sc (Screen – copper): Ký hiệu của lớp màn chắn chống nhiễu làm từ đồng.
- Sa (Screen – aluminum): Ký hiệu của lớp màn chắn chống nhiễu làm từ nhôm.
Ký hiệu tên gọi của các loại dây cáp điện điển hình
- CV: Ký hiệu của cáp 1 lõi làm từ đồng, không có phần vỏ bọc.
- VCm: Ký hiệu của cáp 1 lõi không vỏ bọc, ruột dẫn từ đồng mềm, lớp vỏ cách điện từ PVC.
- VC: Ký hiệu của cáp 1 lõi không vỏ bọc, phần ruột đồng đặc. VC thường cứng hơn VCm.
- CVV: Ký hiệu loại dây cáp điện thông dụng nhất trong hệ thống điện gia đình, có cấu trúc lõi đồng - cách điện PVC và vỏ cách điện PVC.
- AV: Cáp 1 lõi, lõi dẫn điện bằng nhôm ép chặt.
- AVV: Có cấu trúc khá tương đồng với CVV, khác biệt ở lõi dẫn điện bằng nhôm.
- VVCm: Dạng dây cáp tròn có vỏ bọc từ PVC, ruột dẫn bằng đồng mềm.
- VVCmd: Dạng dây cáp dẹt có vỏ ngoài từ PVC, ruột đồng mềm.
- CXV: Loại cáp điện có cấu trúc khá giống CVV, chỉ khác ở lớp cách điện cao cấp XLPE có khả năng chịu nhiệt cao.
- ASV: Dạng cáp nhôm có lõi bằng thép, cách điện PVC.
- DK-CVV: Ký hiệu của cáp điều khiển có thêm lớp chống nhiễu.
- CVV/DATA: Ký hiệu của cáp ngầm lõi có dẫn điện bằng đồng, vỏ PVC và lớp giáp bảo vệ băng nhôm.
- AVV/DSTA: Ký hiệu cáp ngầm có lõi dẫn bằng nhôm, vỏ PVC và lớp giáp bảo vệ băng thép.
- DuCV, TrCV, QuCV: Ký hiệu của nhóm cáp nhiều lõi dẫn điện bằng đồng.
- DuAV, TrAV, QuAV: Ký hiệu của nhóm cáp nhiều lõi dẫn điện bằng nhôm.
- AXH: Ký hiệu của cáp ngầm trung thế lõi bằng nhôm, cách điện XLPE, vỏ HDPE.
- CXH: Ký hiệu cáp ngầm trung thế lõi đồng, hiệu suất dẫn điện tốt hơn AXH.
- ACXV: Cáp nhôm có lõi làm bằng thép, cách điện XLPE, vỏ PVC.
- ACXH: Có cấu trúc khá giống ACXH nhưng sử dụng vỏ bọc HDPE để tăng độ bền cơ học.
- CX: Cáp điện 1 lõi đồng không vỏ, cách điện XLPE.
- AX: Cáp điện 1 lõi nhôm không vỏ, cách điện XLPE.
- SAC: Cáp trung thế chuyên dụng cho đường dây truyền tải trên không.
Những ký hiệu dây điện khác
- ISO, TCVN, JIS, AS/NZS: Các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản áp dụng cho dây cáp điện theo từng quốc gia và khu vực cụ thể.
- E (Grounding Conductor): Ký hiệu lớp tiếp địa, giúp dẫn dòng điện dư xuống đất để đảm bảo an toàn.
- 200V, 6/1kV...: Ký hiệu thể hiện mức điện áp dây dẫn điện hoạt động an toàn.
- 20A: Ký hiệu thể hiện dòng điện định mức của dây cáp điện.
- 1P, 2P, 3P: Ký hiệu tương ứng với số pha hoạt động của dây điện.
Hướng dẫn cách đọc ký hiệu dây điện cụ thể
Để hình dung rõ hơn về cách đọc hiểu ký hiệu dây điện, bạn có thể theo dõi một số trường hợp cụ thể sau đây.
CVV 3×10 – 300/500V – TCVN 6610 – 4
- CVV: Ký hiệu dây cáp điện phổ biến trong hệ thống dân dụng với cấu trúc lõi đồng - cách điện PVC - vỏ bọc PVC.
- 3×10: Ký hiệu thể hiện 3 lõi dẫn và tiết diện của lõi là 10mm2.
- 300/500V: Cấp điện áp của dây cáp hạ thế. Theo tiêu chuẩn IEC, thông số này bao hàm - U0 là điện áp định mức tối đa giữa dây cáp và mặt đất hoặc giữa dây cáp và lớp bọc kim loại mà cáp có thể chịu, U là điện áp định mức giữa các pha mà cáp có thể chịu được và Um là điện áp tối đa của cáp.
- TCVN 6610 - 4: Tiêu chuẩn cụ thể áp dụng cho loại dây cáp điện.
0.61/kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3Cx50+1Cx35mm
- 0.6/1kV: Cấp điện áp tiêu chuẩn của dây cáp điện.
- Cu: Phần lõi dẫn điện bên trong của cáp, được làm từ đồng.
- XLPE: Là lớp cách điện cao cấp có đặc tính chịu nhiệt cao.
- PVC: Lớp lót bằng PVC.
- DSTA: Lớp giáp băng thép bảo vệ
- PVC: Lớp vỏ bọc bên ngoài.
- 3Cx50+1Cx35mm: "3Cx50" có nghĩa là có 3 lõi, tiết diện là 50mm²/lõi. "1Cx35mm" có nghĩa là có 1 lõi có tiết diện là 35mm².
ACXHe – 12/20(24)kV
- ACXHe: Cáp điện lực có 1 lõi, phần ruột dẫn điện là nhôm lõi thép, cách điện XLPE, vỏ bọc HDPE.
- 12/20(24)kV: Các cấp điện áp danh định của cáp.
Cu/PVC 2(1×1.5)mm2+E(1×1.5)mm2 – on D16
- Cu/PVC: Dây điện 3 lõi có ruột bằng đồng, vỏ ngoài bằng nhựa PVC.
- 2(1×1.5)mm2: 2 lõi tiết diện 1.5mm2/lõi
- E(1×1.5)mm2: Phần lõi tiếp địa bằng đồng có tiết diện 1.5mm2.
- on D16: Dây cáp được luồn trong ống nhựa cứng có đường kính 16mm.
Lưu ý quan trọng khi đọc ký hiệu dây điện
Thực tế, ký hiệu dây điện có sự khác nhau giữa các thương hiệu khác nhau. Tuy nhiên, các ký hiệu này vẫn phải đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn đã được quy định trong IEC 60502 và TCVN 6610-4. Vì vậy, chỉ cần nắm bắt được các ký hiệu quan trọng nhất, bạn có thể đọc hiểu hầu hết các thông số kỹ thuật thể hiện trên các loại dây cáp điện.
Một số điểm quan trọng cần lưu ý trong quá trình đọc hiểu ký hiệu dây điện:
- So sánh thông số kỹ thuật của cùng loại dây cáp giữa các thương hiệu khác nhau, đảm bảo không có sự chênh lệch đáng kể trong quá trình thi công, lắp đặt.
- Kiểm tra sự tương thích của dây điện với hệ thống và môi trường vận hành.
- Xác minh các chứng nhận, chứng chỉ theo 2 tiêu chuẩn phổ biến là IEC và TCVN.
Một số câu hỏi về ký hiệu dây điện
Câu hỏi 1: Những ký hiệu dây điện nào quan trọng nhất?
Trả lời: Một số ký hiệu quan trọng nhất của dây cáp điện bạn cần quan tâm gồm:
- Vật liệu lõi dẫn: thường là Đồng (Cu), Nhôm (Al).
- Vật liệu cách điện: PVC hoặc XLPE.
- Điện áp định mức: Dạng 0.6/1kV (dùng cho cáp hạ thế).
- Loại dây: CV, CVV, CXV,...
- Tiêu chuẩn chất lượng: IEC hoặc TCVN.
Câu hỏi 2: Dây cáp điện có những ký hiệu đặc biệt nào?
Trả lời: Một số ký hiệu dây điện đặc biệt liên quan đến tính năng chuyên dụng của dây cáp điện bạn cần biết:
- LSFH: Ký hiệu nhóm cáp ít khói, không tạo khí độc khi bị cháy.
- FR: Ký hiệu cho cáp chống cháy.
- WB: Ký hiệu cho cáp chống thấm.
- DATA: Dây cáp điện có lớp giáp bảo vệ băng nhôm.
- DSTA: Dây cáp có lớp giáp bảo vệ băng thép.
- XLPE-SC: Dây cáp có màn chắn kim loại cho lõi đồng.
- XLPE-SB: Dây cáp có lớp bọc lưới đồng chống nhiễu.
Với các thông tin đã được Etinco cung cấp, hy vọng bạn hiểu rõ hơn về các ký hiệu dây điện cơ bản khi chọn mua và thiết kế, thi công mạng điện. Các kiến thức khác liên quan đến dây cáp điện, bạn có thể tìm đọc tại: https://etinco.vn/tin-tuc/kien-thuc/kien-thuc-day-cap-dien/.