Contactor là thiết bị thường gặp trong mạch điện điều khiển. Để thuận tiện cho việc lắp đặt và sử dụng, Etinco cung cấp thông tin về các thông số kỹ thuật và các ký hiệu của contactor trong bài viết dưới đây.
Các thông số kỹ thuật của contactor
Điện áp
Contactor có các thông số điện áp như sau:
- Điện áp Ue: điện áp hoạt động bình thường, thường trùng với điện áp hệ thống
- Điện áp Ui: điện áp chịu đựng
- Điện áp Uimp: điện áp xung chịu đựng, thường dùng cho điện 3 pha. Xung điện thay vì có hình sin như thông thường thì lại có các đỉnh xung nhọn gây ảnh hưởng xấu tới hệ thống điện.
- Điện áp định mức Uđm: điện áp chạy trên hai cực của mạch điện bên trong sao cho mạch từ hút lại. Các cấp điện áp định mức là 110V, 220V, 440V (một chiều) và 127V, 220V, 380V, 500V (xoay chiều).
Dòng điện định mức - In
Đây là dòng điện đi qua tiếp điểm chính khi đóng mạch phụ tải. Contactor cho phép giá trị dòng điện này đi qua mà không gây nóng quá giới hạn.
Khi đặt trong tủ điện cần lấy dòng điện định mức thấp hơn 10%. Nếu ở chế độ làm việc lâu dài (tiếp điểm đóng lâu hơn 8h) thì In lấy thấp đi 20% do lượng kim loại bị oxy hóa ở tiếp điểm tăng, dẫn tới điện trở tiếp xúc làm nhiệt độ tăng.
Thông số AC - DC
Thông số gắn liền với contactor là AC (điện xoay chiều) – DC (điện một chiều). Trong đó, ký hiệu AC được phân thành:
- AC1: Được dùng để đóng cắt cho tải thuần trở như điện trở sấy. Có khả năng cắt những tải có cosφ > 0,95.
- AC2: Dùng để đóng cắt cho tải động cơ không đồng bộ – rotor dây quấn. Chức năng: Khởi động phanh nhấp-nhả, hãm ngược. Với dòng này, các tiếp điểm chính của contactor khi đóng kín mạch có thể chịu tải cao tới 2.5 lần dòng định mức động cơ.
- AC3: Dùng để đóng cắt cho tải động cơ không đồng bộ – rotor lồng sóc. Tiếp điểm contactor AC3 chịu tải khi khởi động gấp 5 – 7 lần dòng định mức động cơ. Ứng dụng cho mạch điện cẩu trục.
- AC4: Dùng để đóng cắt cho tải động cơ lồng sóc, phanh hãm ngược, nhấp nhả hoặc quay đảo chiều.
Đọc thêm: AC Contactor là gì? Cách phân biệt với DC Contactor
Ký hiệu DC được phân thành:
- DC2: Dùng cho động cơ DC kích từ song song, có khả năng chịu dòng điện có giá trị lớn hơn 2.5 lần giá trị định mức.
- DC3: Dùng cho động cơ DC kích từ song song, có chức năng nhấp nhả, hãm ngược với hằng số thời gian là 7.5ms. Các tiếp điểm chính có thể chịu dòng lớn gấp 2.5 lần dòng định mức động cơ.
- DC4: Được dùng để cắt mạch phụ tải cho động cơ DC kích từ nối tiếp khi động cơ đang hoạt động bình thường. Hằng số thời gian phụ tải khoảng 10ms. Dòng khởi động khi so sánh với dòng định mức của động cơ có giá trị lớn gấp 2.5 lần.
Khả năng đóng cắt
- Khả năng cắt: Được xác định bởi giá trị dòng điện làm contactor ngắt thành công khỏi mạch điện. Thông thường, giá trị này dao động từ 1 đến 10 lần dòng điện định mức cho các phụ tải điện cảm.
- Khả năng đóng: Contactor điện xoay chiều sử dụng để khởi động động cơ điện cần phải có khả năng đóng từ 4 đến 7 lần Iđm.
Tuổi thọ
Tuổi thọ của contactor được đo lường bằng độ bền điện và độ bền cơ học, tương ứng với số lần đóng cắt của thiết bị.
- Số lần đóng cắt/giờ: khoảng 600, 1.200 và 1.800 lần
- Độ bền điện: khoảng 600.000 – 2.500.000 lần đóng ngắt
- Độ bền cơ học: 6.000.000 – 25.000.000 lần đóng ngắt
Ngoài ra, tính ổn định lực điện động cũng ảnh hưởng đến tuổi thọ của contactor. Đặc điểm này thể hiện qua việc tiếp điểm chính của contactor cho phép dòng điện cường độ lớn đi qua (khoảng 10 lần dòng cho phép) mà lực điện động không làm rời tiếp điểm.
Ký hiệu contactor trong bản vẽ
Thực tế tại mỗi khu vực sẽ có quy chuẩn khác nhau về các ký hiệu contactor trong bản vẽ. Tuy nhiên, hiện có 3 cách ký hiệu thông dụng theo tiêu chuẩn Mỹ, tiêu chuẩn châu Âu và tiêu chuẩn Liên Xô như sau:
Theo tiêu chuẩn IEC contactors và JIC/NFPA symbols, chúng ta có bảng ký hiệu của contactor 3 pha và 1 pha như dưới ảnh:
Ký hiệu | Minh họa trong bản vẽ |
Contactor | ![]() |
Contactor thể rắn/bán dẫn | ![]() |
Contactor 1 pha | ![]() |
Contactor 3 pha | ![]() |
Contactor 3P trong mạch điện | ![]() |
Contactor 3P tự động | ![]() |
Contactor 3P bán dẫn | ![]() |
Contactor NC | ![]() |
Contactor 3P NC | ![]() |
Các ký hiệu thực tế trên contactor
Ký hiệu contactor ở mặt trên
STT | Ký hiệu | Ý nghĩa | Công dụng |
1 | R/1/L1 | Cực động lực số 1 | Đấu pha thứ 1 của nguồn vào điện 3 pha |
2 | S/3/L2 | Cực động lực số 2 | Đấu pha thứ 2 của nguồn vào điện 3 pha |
3 | T/5/L3 | Cực động lực số 3 | Đấu pha thứ 3 của nguồn vào điện 3 pha |
4 | MC3-32 | MC3-32 là ký hiệu mã số sản phẩm và dòng định mức của khởi động từ. | |
5 | NO và NC | Các ký tự trên tiếp điểm phụ của contactor, thường có 4 cực, trong đó có 2 cực thường đóng và hai cực thường mở. Trên mặt tiếp điểm phụ của contactor có các lỗ dùng để nối thêm, cho phép lắp thêm nhiều tiếp điểm phụ. N.O. viết tắt của Normal Open và N.C. viết tắt của Normal Close | Thông qua tín hiệu từ các tiếp điểm có thể kiểm tra trạng thái của contactor đang đóng hay mở. |
6 | U/2/T1 | Cực động lực số 1 (Khi contactor đóng thì cực này được nối với cực động lực R/1/L1 (phía đối diện) | Đấu với tải tiêu thụ công suất lớn: Mô tơ điện 3 pha |
7 | V/4/T2 | Cực động lực số 2 (Khi contactor đóng thì cực này được nối với cực động lực S/3/L2 (phía đối diện) | Đấu với tải tiêu thụ công suất lớn: Mô tơ điện 3 pha |
8 | W/6/T3 | Cực động lực số 3 (Khi contactor đóng thì cực này được nối với cực động lực T/5/L3 (phía đối diện) | Đấu với tải tiêu thụ công suất lớn: Mô tơ điện 3 pha |
Ký hiệu contactor ở mặt sau
STT | Ký hiệu | Ý nghĩa | Công dụng |
9 | A1 | Dòng điều khiển, A1 dành cho cực dương | Đấu nối với các thiết bị phát tín hiệu điều khiển. Chân A1 mặt sau và mặt trước luôn thông với nhau |
10 | 240V 50/60Hz | 240V: Dòng điện áp định mức của contactor
50/60Hz: Tần số hoạt động của contactor |
Thông số giúp kiểm tra contactor dùng dòng điều khiển nào, điện xoay chiều hay 1 chiều, điện áp là bao nhiêu để tránh cháy nổ |
11 | A2 | Dòng điều khiển, A2 dành cho cực âm | Chân A2 của mặt trước và mặt sau cũng luôn thông với nhau. Việc bố trí ở hai bên nhằm tạo thuận lợi, tiện dụng trong quá trình đi dây |
12 | Tiếp điểm phụ | Đấu với dây nhận tín hiệu của contactor, cực 13 nằm phía trên thường đóng (nghĩa là khi contactor chưa hoạt động thì nó thông mạch, khi contactor hoạt động thì nó ngắt mạch), nó luôn thông với cực 13 ở mặt trước | |
13 | Tiếp điểm phụ | Đấu với dây nhận tín hiệu của contactor, cực 12 nằm phía dưới là loại cực thường mở, nó luôn không thông mạch với cực 12 ở mặt trước |
Ký hiệu contactor mặt trước và mặt sau đều giống nhau, ngoại trừ mặt trước có thêm tem bảo hành sản phẩm.
Đọc thêm: Tiếp điểm phụ contactor là gì? Cấu tạo, phân loại và ứng dụng
Ký hiệu contactor ở mặt bên
STT | Ký hiệu | Ý nghĩa | |
14 | AC3 | AC3: Được sử dụng để đóng cắt cho tải động cơ không đồng bộ – rotor lồng sóc. Tiếp điểm contactor AC3 chịu tải khi khởi động gấp 5 – 7 lần dòng định mức động cơ. Ứng dụng cho mạch điện cẩu trục.
Ngoài ký hiệu AC3 còn có các ký hiệu khác như: AC: Dùng cho tải xoay chiều AC DC: Dùng cho tải 1 chiều DC AC1: Được sử dụng để đóng cắt cho tải thuần trở như điện trở sấy. Có khả năng cắt những tải có cosφ > 0,95. AC2: Dùng đóng cắt cho tải động cơ không đồng bộ rotor dây quấn, khởi động phanh nhấp nhả, hãm ngược, các tiếp điểm chính của contactor khi đóng kín mạch chịu tải khoảng 2,5 lần dòng định mức của động cơ. AC4: Dùng cho tải động cơ rotor lồng sóc, phanh hãm ngược, nhấp nhả, đảo chiều quay. DC2: Được sử dụng cho động cơ DC kích từ song song, có khả năng chịu dòng điện có giá trị lớn hơn 2.5 lần giá trị định mức. DC3: Được sử dụng cho động cơ DC kích từ song song, có chức năng nhấp nhả, hãm ngược với hằng số thời gian là 7.5ms. Các tiếp điểm chính có thể chịu dòng lớn gấp 2.5 lần dòng định mức động cơ. DC4: Dùng để ngắt mạch phụ tải động cơ DC kích từ nối tiếp khi động cơ đang hoạt động bình thường, hằng số thời gian phụ tải khoảng 10ms các tiếp điểm chính chịu dòng khởi động có giá trị khoảng 2,5 lần dòng định mức của động cơ. |
|
15 | AC1=Ith= 50A
Ui=690V |
AC1: Tải không cảm ứng hoặc cảm ứng nhẹ, ví dụ: lò điện trở, lò sưởi…
Ith là dòng điện nhiệt, thể hiện khả năng chịu đựng liên tục của tiếp điểm với dòng là 50A Ui: Hiệu điện thế định mức = 690V |
|
16 | MC3-32 | Mã sản phẩm contactor | |
17 | IEC, EN, VDE, BS | Các tiêu chuẩn kỹ thuật về điện |
Trên đây là thông tin về ký hiệu contactor và các thông số kỹ thuật bạn cần phải biết khi sử dụng thiết bị này. Để tìm hiểu thêm kiến thức liên quan đến sản phẩm Contactor do Etinco phân phối chính hãng, tham khảo: https://etinco.vn/tin-tuc/kien-thuc/kien-thuc-contactor-ro-le/