Hướng dẫn tính chọn rơ le nhiệt cho mọi ứng dụng

Rơ le nhiệt là bộ phận quan trọng bảo vệ các thiết bị điện và chống cháy nổ. Để đảm bảo rơ le nhiệt hoạt động hiệu quả, bạn cần hiểu được cách chọn rơ le nhiệt theo công suất. Dưới đây là hướng dẫn của Etinco về cách tính chọn rơ le nhiệt cho mọi ứng dụng. 

Bảng chọn rơ le nhiệt theo công suất tải

Dòng định mức là yếu tố quan trọng khi chọn rơ le nhiệt cho hệ thống. Theo đó, dòng định mức của thiết bị sẽ bằng dòng định mức của động cơ điện cần bảo vệ. Ngưỡng tác động của rơ le sẽ trong khoảng 1.2 Iđm – 1.3 Iđm. 

Tham khảo bảng thông số công suất và ngưỡng tác động sau khi chọn rơ le nhiệt dưới đây:

Ui = 200 – 220VAC Ui = 380 – 400VAC

Ngưỡng tác động

kW HP kW

HP

0.2 0.25 0.4 0.5 0.7 – 1.1A
0.3 0.4 0.75 1 1.3 – 2.1A
0.4 0.5 1.1 1.5 1.6 – 2.6A
0.75 1 1.5 2 2.5 – 4.1A
1.1 1.5 2.2 3 3.4 – 5.4A
1.5 2 3 4 5 – 8A
2.2 3 3.7 5 7 – 11A
3 4 5.5 7.5 9 – 13A
3.7 5 7.5 10 12 – 18A
5.5 7.5 12 15 17 – 24A
7.5 10 15 20 22 – 34A
9 12.5 19 25 28 – 38A
11 15 22 30 32 – 48A
15 20 30 40 43 – 65A
19 25 37 50 54 – 80A
22 30 45 60 60 – 100A
25 35 55 75 80 – 130A
30 40 65 85 80 – 130A
37 50 75 100 100 – 160A
45 60 90 125 120 – 200A
55 75 110 150 150 – 250A
85 85 132 180 200 – 320A
75 100 150 200 200 – 320A
90 125 160 220 260 – 440A
110 150 220 300 400 – 600A
315 420 400 – 600A

Lưu ý các thông số khi chọn rơ le nhiệt

Bên cạnh dòng định mức của nguồn điện, dòng định mức của rơ le nhiệt cũng cần tương thích với contactor.

Một số công thức tính toán dòng định mức cho relay nhiệt như sau:

  • Iccb = Iđm x 2
  • Iđm = (1,2 <-> 1,5) x Itt

Ví dụ với động cơ có tải 3 pha, 380V, 3kW thì dòng định mức được tính như sau:

  • Itt = P / (1.73 x 380 x 0,85) với hệ số cosφ là 0,85.

Khi đó Itt = 3000/(1.73 x 380 x 0,85) = 5,4A

cach tinh chon ro le nhiet

Thực tế cần chọn dòng định mức rơ le nhiệt gấp 1,2 đến 1,5 lần dòng động cơ, khi đó:

  • Iđm = 1,5 x Itt = 1,5 x 5,4 = 7,6A

Vậy dòng định mức của rơ le nhiệt là 8A. Lưu ý, rơ le nhiệt có dải chỉnh dòng nên có thể điều chỉnh lại khi vận hành, trong trường hợp này dải chỉnh dòng là 6-9A.

Tham khảo sản phẩm Rơ le nhiệt LS MT-12 (6-9A)

Ngoài dòng định mức, một số thông số khác cũng rất quan trọng khi tính chọn rơ le nhiệt:

  • Điện áp định mức Ui
  • Điện áp cách điện định mức Ue
  • Khả năng tương thích với contactor
  • Loại cảm biến ngắt mạch
  • Tiêu chuẩn chất lượng

Xem thêm: Tổng hợp chi tiết các bước chỉnh rơ le nhiệt

Lưu ý khác khi chọn rơ le nhiệt

Nên chọn rơ le nhiệt có ngưỡng điều chỉnh tương ứng với dải hoạt động của động cơ hoặc cao hơn một chút. Ngưỡng điều chỉnh thấp nhất của rơ le nhiệt nên thấp hơn khoảng giữa trong dải hoạt động của động cơ. Ngưỡng điều chỉnh cao nhất của rơ le nhiệt phải cao hơn ngưỡng trên của dải hoạt động của động cơ.

ro le nhiet ls

Một số loại rơ le nhiệt có sẵn chân cắm vào contactor (thường là các rơ le nhiệt loại nhỏ), chỉ lắp rơ le nhiệt loại này được đúng loại contactor mà tương thích với nó. Một số dòng rơ le nhiệt cao cấp có tích hợp chức năng bảo vệ mất pha. Tuy nhiên loại này hiện không phổ biến trên thị trường nên cần sử dụng rơ le bảo vệ mất pha riêng. 

chon-ro-le-nhiet-ls-tai-etinco

Để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động, nên chọn rơ le nhiệt đến từ các thương hiệu điện nổi tiếng trên thị trường như: Schneider, ABB, LS Electric, BTB Electric, Mitsubishi, Hyundai Electric,... đồng thời cần chọn đúng nhà phân phối uy tín, có vị thế trong lĩnh vực thiết bị điện để đảm bảo sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh với chính sách bảo hành, hậu mãi tốt nhất. 

Etinco hiện là địa chỉ hàng đầu tại Việt Nam cung cấp rơ le nhiệt LS được sản xuất bởi LS Industrial Systems. Thiết bị này có nhiều phiên bản khác nhau để phù hợp với các mô-đun và ứng dụng cụ thể. Đuôi nhiệt LS đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ động cơ và mạch điện khỏi quá tải và sự cố gồm các loại sau: MT-32, MT-63, MT-95, MT-150a, MT-225, MT-400, MT-800, GMP22, GMP40.