Thị trường hiện nay xuất hiện khá nhiều loại dây điện khác nhau để đáp ứng nhu cầu sử dụng và phù hợp với các hệ thống lắp đặt khác nhau. Trong bài viết này, Etinco sẽ giới thiệu đến bạn các loại dây điện phổ biến nhất và công dụng của từng loại.
Cấu tạo điển hình của các loại dây điện
Trong kỹ thuật điện, dây cáp điện có chức năng vận chuyển điện năng từ nguồn lưới đến các hệ thống phân phối hoặc kết nối các thiết bị tiêu thụ điện trong mạng điện. Loại dây này có cấu trúc điển hình gồm 3 bộ phận chính là lõi dẫn điện, lớp cách điện và vỏ bọc bảo vệ.
- Lõi dẫn điện: Chủ yếu làm từ đồng hoặc nhôm có khả năng dẫn điện tốt.
- Lớp cách điện: Phổ biến nhất là nhựa PVC hoặc XLPE. Tùy thuộc vào từng loại dây điện mà sẽ có 1 hoặc nhiều hơn 1 lớp cách điện.
- Vỏ bọc bảo vệ: Có thể làm từ PVC, cao su, vải có khả năng chống chịu tác động cơ học hoặc nhiệt độ – độ ẩm.
Sự khác biệt ở các thành phần cấu tạo nên dây điện, gồm dạng lõi dẫn điện, vật liệu cách điện và vật liệu của vỏ bọc tạo nên các loại dây cáp điện khác nhau. Ngoài ra, một số dây cáp điện chuyên dụng còn có thêm lớp độn, lớp giáp bảo vệ hoặc lớp cách điện đặc thù như chống cháy, chậm cháy, chống ẩm, chống hóa chất…
Các loại dây điện phổ biến
Có nhiều cách phân loại dây dẫn điện như dựa vào số lượng lõi dẫn, đặc tính lõi dẫn, tính chất của lớp cách điện… Tuy nhiên, đa phần các loại dây điện hiện nay đều được thiết kế để hoạt động ở điện áp 0.6/1kV và phù hợp sử dụng trong nhà.
Dưới đây là các loại dây điện phổ biến ở Việt Nam, dựa trên tiêu chí số lõi dẫn và tính chất của lõi.
Dây điện đơn
Loại dây này chỉ có 1 lõi dẫn điện bằng đồng hoặc nhôm (đa phần là đồng), được bọc cách điện bằng nhựa PVC hoặc cao su lưu hóa. Do có tiết diện nhỏ, công suất dẫn điện thấp nên dây điện đơn chủ yếu được dùng cho hệ thống điện gia đình.
Dây điện đơn lại được chia thành 2 loại là:
- Dây đơn cứng (VC): Chỉ có 1 lõi dẫn điện bằng đồng nguyên khối, hoạt động cấp điện áp 600V, lý tưởng cho việc đi dây cố định trong nhà.
- Dây đơn mềm (VCm): Lõi dẫn điện gồm nhiều sợi đồng xoắn bện lại với nhau, có cấp điện áp là 250V. VCm có tính linh hoạt cao nên thích hợp lắp đặt trong tủ bảng điện, cho hệ thống dây điện ô tô, robot hoặc các thiết bị gia dụng yêu cầu phải di chuyển thường xuyên.
Dây điện đôi
Dây điện đôi gồm 2 lõi dẫn điện, trong đó mỗi lõi là tập hợp của nhiều sợi đồng/ nhôm có kích thước khoảng 0.2mm xoắn bện lại với nhau. Lớp bọc cách điện phổ biến nhất của loại dây này là nhựa PVC với cấp điện áp hoạt động 250V. Nhờ đặc tính mềm dẻo, linh hoạt, dây điện đôi phù hợp sử dụng cho hệ thống điện dân dụng hoặc công nghiệp nhẹ, đặc biệt là các thiết bị điện, điện tử cầm tay.
Các loại dây điện đôi thông dụng nhất gồm:
- Dây đôi mềm dẹt (VCmd): Gồm 2 ruột dẫn bằng đồng mềm bọc cách điện PVC riêng nhưng chung lớp vỏ bảo vệ chế tạo kiểu dây dẫn 2 ruột.
- Dây đôi mềm xoắn (VCmx): Bản chất là 2 dây VCm xoắn lại với nhau.
- Dây đôi mềm oval (VCMo): Gồm 2 dây VCm đặt song song và chung lớp vỏ bảo vệ hình oval.
- Dây đôi mềm tròn (VCmt): Còn được gọi là CVVm, gồm 2 dây VCm đặt song song, chung lớp vỏ bọc hình tròn.
Ngoài ra, theo tính chất, dây điện cũng có thể được chia thành các loại theo tiêu chuẩn của Hoa Kỳ, gồm:
- Dây nhiệt dẻo bọc nylon (THHN): Được thiết kế để chống chịu nhiệt độ cao, hoạt động cấp điện áp 600V nên có tính ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống điện trong nhà.
- Dây nhiệt dẻo chịu nhiệt, chịu nước (THWN): Phù hợp để lắp đặt ở môi trường ẩm ướt như hệ thống máy bơm, động cơ ngoài trời.
- Dây XHHW: Có lớp cách điện là XLPE và được thiết kế để chuyên đi ngầm hoặc sử dụng trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt với đặc tính chống nước, chống nhiệt, chống hóa chất…
- Dây đồng xây dựng (TFFN/ TFN/ TEWN): Thích hợp để đi dây cố định ở khu vực có nhiệt độ ≤ 90 độ C, hoạt động ở cấp điện áp 600V.
- Dây TW: Phù hợp để luồn ống hoặc lắp trong thang máng ở những khu vực có nhiệt độ không quá 75 độ C.
- Dây máy công cụ (MTW): Dây điện chuyên dụng cho các ứng dụng chạy bằng động cơ.
Và một số dây điện đặc biệt khác như: dây Teflon dùng cho môi trường phòng thí nghiệm và máy bay; dây nam châm dùng trong máy biến áp; dây cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ…
Các loại dây cáp điện phổ biến
So với dây điện, cáp điện có cấu tạo phức tạp hơn khi được trang bị nhiều hơn 1 lớp cách điện cùng lớp độn, lớp chống nhiễu hoặc lớp giáp bảo vệ. Nhờ vậy, cáp điện có khả năng truyền tải điện ở cấp điện áp cao hơn dây điện hoặc thích hợp để lắp đặt ở môi trường có tính đặc thù như dưới đất, lòng nước hoặc trên không.
Cáp điện hiện nay có các loại thông dụng như:
- Dây cáp thường: Cấu tạo khá tương đồng với dây dẫn điện nhưng có tiết diện lõi dẫn lớn hơn để hoạt động ở điện áp cao hơn, thích hợp lắp đặt trong nhiều hệ thống điện từ dân dụng đến công nghiệp, thương mại. Loại cáp này có thể có từ 1-3 lõi dẫn.
- Cáp bọc thép (cáp BX): Loại cáp có lớp vỏ bọc bằng nhôm hoặc thép nhằm gia cố thêm khả năng bảo vệ lõi dẫn khỏi các tác động cơ học hoặc bị động vật gặm nhấm. Cáp BX cũng được lắp đặt phổ biến tại các công trình có nguy cơ cháy nổ.
- Cáp LSZH: Loại cáp sử dụng lớp cách điện XLPE nhưng được sản xuất theo công nghệ ít khói, không halogen, tức là không phát thải khí độc khi có cháy nổ, hỏa hoạn.
- Cáp chống cháy, chậm cháy: Được thiết kế để truyền tải điện trong điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt, đảm bảo khả năng cung cấp điện cho hệ thống điện khẩn cấp. Loại cáp này cũng có đặc tính chống cháy lan, phù hợp lắp đặt tại các công trình công cộng, chung cư cao tầng hay trung tâm thương mại.
- Cáp điều khiển: Chuyên dùng cho hệ thống truyền tải tín hiệu và điều khiển, dùng để kết nối động cơ, bộ biến tần hoặc để ngăn ngừa tác động tiêu cực của trường điện từ.
- Cáp đo lường: Dạng mềm dẻo và có lớp bọc bảo vệ chắc chắn, chuyên dụng cho hệ thống đo lường trong các cơ sở công nghiệp, đặc biệt là trong môi trường có mức nhiễu điện từ cao.
- Cáp đồng trục: Chỉ có 1 lõi dẫn điện được bao bọc bởi vỏ ngoài kim loại hình ống và một lớp vật liệu điện môi, được dùng để truyền tín hiệu tần số cao với độ méo tín hiệu ở mức tối thiểu giữa TV với anten, internet hoặc hệ thống chảo vệ tinh tại các hộ gia đình và công trình thương mại. Cáp đồng trục hiện nay đang được thay thế dần bởi cáp HDMI.
- Cáp HDMI: Có chức năng tương tự cáp đồng trục nhưng được sản xuất theo công nghệ tiên tiến hơn, cho phép truyền tải âm thanh, hình ảnh chất lượng cao, lại dễ dàng kết nối máy tính xách tay với các màn chiếu.
- Cáp quang: Cấu thành từ thủy tinh hoặc nhựa và có đặc tính truyền dữ liệu dưới dạng ánh sáng với tốc độ truyền nhanh hơn nhiều cáp đồng, cung cấp kết nối Inter đáng tin cậy hơn. Cáp quang cũng được sử dụng phổ biến trong hệ thống viễn thông hoặc mạng lưới hình ảnh y tế.
- Cáp điện ngầm: Được thiết kế đặc biệt để lắp đặt dưới mặt đất hoặc chôn tường mà không cần sử dụng cột điện hoặc dây dẫn trên không. Cáp ngầm có cấu tạo phức tạp với nhiều lớp bảo vệ như: lớp độn, màn chắn phi kim loại và kim loại, lớp giáp.
Một số câu hỏi về các loại dây điện
Câu hỏi 1: Các loại dây điện sử dụng trong nhà phổ biến nhất là gì?
Trả lời: Cáp NM (cáp phi kim loại) là loại dây điện được sử dụng trong nhà phổ biến nhất. Loại dây này tập hợp nhiều lõi dẫn có lớp cách điện riêng và chung lớp vỏ bảo vệ bằng PVC, thường được dùng để kết nối các ổ cắm, công tắc, mạch chiếu sáng… Dây điện NM được khuyến cáo đi dây cố định tại các vị trí khô ráo. Ở Việt Nam, cáp NM có tính chất tương đồng với dây điện VCm.
Câu hỏi 2: Khu vực ngoài trời nên dùng dây điện loại nào?
Trả lời: Đối với khu vực ngoài trời nên sử dụng cáp ngầm UF (cáp phi kim loại). UF có thiết kế vỏ bọc dạng đặc bao quanh mỗi dây nên có thể chôn trực tiếp dưới lòng đất mà không cần ống bảo vệ. Loại cáp điện này có khả năng chống nước và chống chịu được các yếu tố môi trường nên phù hợp lắp đặt cho các ứng dụng ngoài trời.